Cloud Server
25
- Hướng dẫn resize disk không cần reboot khi sử dụng dịch vụ Cloud Server của vHost
- Hướng dẫn sử dụng dịch vụ Hourly Cloud Server
- Hướng dẫn cài đặt Webmin trên Ubuntu 22.04
- Hệ thống log cơ bản của hệ thống Linux (Redhat/CentOS và Debian/Ubuntu)
- Hướng dẫn cài đặt n8n trên Ubuntu 22.04
- Phân tích 3 mode SSL trong Load Balancing
- Hướng dẫn Vertical Scaling đối với dịch vụ VPS/Cloud Server
- Giới thiệu Cloud Server
- Giới thiệu tính năng Marco của Firewall đối với dịch vụ Cloud Server
- Hướng dẫn enable SSH cho phép đăng nhập với key trên Linux
DNS
7
- Hướng dẫn cấu hình DNSSEC tại vHost
- Hướng dẫn quản lý DNS cho tên miền
- Giới thiệu hệ thống quản lý DNS
- Hướng dẫn cập nhật DNS – Áp dụng cho dịch vụ Email Pro
- Hướng dẫn cập nhật DNS – Áp dụng cho dịch vụ Email Hosting
- Hướng dẫn cập nhật DNS – Áp dụng cho dịch vụ Email Server
- Hướng dẫn cập nhật DNS – Áp dụng cho dịch vụ Email Relay
Hosting
10
- Cấu hình cache của hệ thống CDN tại vHost
- Giới thiệu về CDN Caching trên LiteSpeed Cache Plugin
- Giới thiệu tính năng Page Cache trên LiteSpeed Cache Plugin
- Phân biệt Page Cache, Object Cache và CDN cache trên Litespeed Cache Plugin
- Giới thiệu về LiteSpeed Redis Cache Manager
- Hướng dẫn kiểm tra Inodes sử dụng trong cPanel
- Hướng dẫn tạo và quản trị PostgreSQL trên cPanel
- Thông số cấu hình và giới hạn dịch vụ Hosting
- Hướng dẫn Rearrange Code trên cPanel
- Hướng dẫn restore backup cho dịch vụ hosting bằng JetBackup
Cloud WAF
1
Email Relay
12
- Hướng dẫn cấu hình Email Relay cho Mailcow
- Hướng dẫn cấu hình Email Relay cho MailEnable
- Exim – Hướng dẫn tăng tốc độ gửi email
- Hướng dẫn cấu hình Email Relay trên Mdaemon
- Hướng dẫn cấu hình Email Relay trên Kerio Connect
- Hướng dẫn cấu hình Email Relay cho Thunderbird
- Hướng dẫn cấu hình Email Relay cho Zimbra Mail Server
- Giới thiệu về dịch vụ Email Relay
- Hướng dẫn cấu hình Email Relay cho Microsoft Exchange 2016
- Hướng dẫn cấu hình Email Relay cho DirectAdmin
Backup
9
- Hướng dẫn backup Linux Bare Metal Server
- Hướng dẫn cài đặt, đăng nhập và kiểm tra danh sách Backup
- Hướng dẫn backup và restore MSSQL
- Backup và Restore cho MySQL và MariaDB
- Hướng dẫn Restore Linux Bare Metal Server
- Hướng dẫn Backup và Restore Windows System State
- Hướng dẫn Recovery trên Windows Server
- Hướng dẫn cấu hình Schedule Backup và Retention Policy
- Thông tin về Encryption Key của Backup Set
Email Server - Cấp độ quản trị
16
- Hướng dẫn kiểm tra tính năng Open Relay trên Email Server
- Hướng dẫn cài đặt SSL commercial cho Zimbra
- Hướng dẫn chuyển dữ liệu mail về hệ thống email tại vHost
- Cài đặt Exchange Activesync cho Zimbra
- Hướng dẫn sử dụng Zimbra Desktop kết nối vào hệ thống Email Zimbra
- Quản lý Postfix Queues trong Zimbra
- Hướng dẫn Export list user mail Zimbra ra file CSV
- Hướng dẫn kiểm tra việc gửi và nhận email từ Zimbra
- Hướng dẫn cấu hình MTA cho Zimbra
- [Zimbra] Instruction to import list user into Mail Server
Email Server - Cấp độ nâng cao
7
- Email Forwarding và Email Alias trong Zimbra
- Hướng dẫn cài đặt Zimbra trên CentOS 7
- Hướng dẫn cài đặt Zimbra trên Ubuntu 20.04
- Hướng dẫn cài đặt SSL Lets Encrypt cho Zimbra
- Hướng dẫn cấu hình Email Relay cho Zimbra Mail Server
- Hướng dẫn cấu hình Relay Email với Zimbra Mail Server các phiên bản trước 8.0
- Hướng dẫn cấu hình Relay Email với Zimbra Mail Server các phiên bản sau 8.0
Cloud Gen 4
31
- Hướng dẫn quản lý Alerts trong Cloud Gen 4
- Giới thiệu về chức năng Alerts trong Cloud Gen 4
- So sánh Automation Terraform trên Cloud Gen 4 với Proxmox VE
- Hướng dẫn vô hiệu hóa Compute/Disk Offering trên Cloud Gen 4
- Hướng dẫn cấu hình Automation OpenTofu trên Cloud Gen 4 tại vHost
- So sánh Cloud Gen 4 với Proxmox trong môi trường ảo
- Giới thiệu về Roles trong Cloud Gen 4
- Hướng dẫn lấy thông tin cấu hình trên Cloud Gen 4 để tích hợp với Terraform
- Hướng dẫn chỉnh sửa Compute/Disk Offering trên Cloud Gen 4
- Hướng dẫn thêm Disk Offering trên Cloud Gen 4
Cloud Gen 4 Network
10
- Hướng dẫn cấu hình VPN site-to-site trên VPC
- Giải thích các tùy chọn sticky sessions trên load balancer
- Hướng dẫn quản lý load balancer
- Quản lý Virtual Private Cloud (VPC)
- Hướng dẫn quản lý Isolated Network
- Giải thích các tùy chọn trong Isolated Network
- Giới thiệu về Virtual Private Cloud (VPC)
- Giới thiệu về Isolated Networks
- Quản lý Shared network
- Overview
Kubernetes
6
- Hướng dẫn cách truy cập vào dashboard của Kubernetes
- Hướng dẫn sửa lỗi failed to verify certificate x509 khi thao tác cụm Kubernetes
- Hướng dẫn tính năng AutoScaling K8S trên Cloud Gen 4
- Hướng dẫn quản lý các Worker Nodes trong Kubernetes
- Hướng dẫn khởi tạo dịch vụ Kubernetes trong Cloud Gen 4
- Thông số cấu hình và giới hạn dịch vụ Kubernetes
Cloud Gen 4 Instance
10
- Hướng dẫn lên lịch hoạt động trên một Instance trong Cloud Gen 4
- Hướng dẫn triển khai và quản lý nhiều Instance với Terraform trên Cloud Gen 4
- Quản lý Roles trong Cloud Gen 4 tại vHost
- Hướng dẫn Reinstall Instance trong Cloud Gen 4
- Hướng dẫn tạo và quản lý SSH Key Pair, User Data và Metadata trên Cloud Gen 4
- Hướng dẫn quản lý Affinity Groups trong Cloud Gen 4 tại vHost
- Hướng dẫn quản lý và sử dụng User Data
- Hướng dẫn quản lý ISO trên Cloud Gen 4
- Hướng dẫn quản lý instance trên Cloud Gen 4
- Hướng dẫn quản lý template trên Cloud Gen 4
DBaaS
7
- Hướng dẫn cấu hình dịch vụ DBaaS sử dụng CouchDB
- Hướng Dẫn Cấu Hình Dịch Vụ DBaaS Sử Dụng MongoDB
- Hướng dẫn kích hoạt dịch vụ DBaaS sử dụng MySQL
- Hướng dẫn kích hoạt dịch vụ DBaas sử dụng PostgreSQL
- Hướng Dẫn Cấu Hình SSL Trên DBaaS
- Hướng dẫn tạo database trên DBaaS
- Hướng dẫn cấu hình dịch vụ DBaaS sử dụng Redis