Hướng dẫn sử dụng cPanel

cPanel là gì?

Đối với những Webmaster của một website bất kỳ phải dùng những công cụ của nhà cung cấp host để quản lý website của mình như: thêm domain, upload file, quản lý cơ sở dữ liệu, làm mail server…., những công cụ đó gọi là Web Host Manager (WHM)

cPanel là một trong những WHM tốt, dễ sử dụng và có rất nhiều tính năng tiện dụng.

Xem giao diện của cPanel ở bên dưới

Các chức năng chủ yếu của cPanel:

Đây là 1 số chức năng cơ bản chủ yếu hỗ trợ cho người sử dụng lần đầu có thể tham khảo các chức năng này để quản lý domain – file – database – email trên cPanel

Quản lý Domain (tên miền)

  • Tạo Addon domain
  • Quản lý, thêm, xóa, chỉnh sửa các record

Quản lý File

  • Công cụ File Manager
  • Sao lưu và phục hồi dữ liệu
  • Quản lý tài khoản FTP

Quản lý Cơ sở dữ liệu MySQL (database)

  • Tạo cơ sở dữ liệu
  • Công cụ quản lý cơ sở dữ liệu: import, export, sửa bảng,…

Quản lý Mail

  • Quản lý tài khoản email
  • Chuyển tiếp email

Quản lý Domain – Tên miền:

Tên miền là gì? Là địa chỉ của một website dưới dạng một chuỗi chữ có ý nghĩa gợi nhớ giúp người sử dụng dễ dàng tìm đến website bằng cách gõ tên miền vào ô địa chỉ truy cập (Address bar) của trình duyệt (địa chỉ thật của 1 website là một chuỗi dãy số IP khó nhớ).

Vd: vhost.vn, onehost.vn,…

cPanel có một công cụ để quản lý domain:

 Domains – Thêm một tên miền vào host:

  • Chức năng này cho phép thêm một domain vào hosting, với mỗi domain được thêm vào ta có thể chạy thêm một website với domain đó.
  • Để có thể thêm một tên miền vào host ta chọn Addon Domains

Zone Editor – Quản lý, thêm, xóa, chỉnh sửa các record – :

  • Để thêm xóa, chỉnh sửa các record có trong host (bao gồm cả Addon Domain) ta sử dụng chức năng Advanced DNS Zone Editor.
  • Chọn domain cần thêm hoặc chỉnh sửa. Điền các thông số, chọn loại record sau đó nhấn Add Record, hoặc có thể chọn Edit để thay đổi thông số của các record. Lưu ý, sau khi chỉnh sửa hoặc thêm record có thể mất từ 15 phút hoặc 2 ngày để hệ thống DNS cập nhật.

Quản lý File:

Cung cấp một số công cụ để quản lý file, tạo FTP account, Backup tài khoản, thống kê dung lượng của host.

File Manager:

Công cụ dùng để quản lý file, có một số chức năng chính như: tạo file, xóa, chỉnh sửa, phân quyền, nén hoặc giải nén, download và upload,…

Lưu ý: để xem được các file ẩn trong host, phải click chọn “Show Hidden Files(dotfiles)”

Backups:

  • Trên mỗi mỗi server đều có 3 bản backup: daily, weekly, monthly. Tùy theo yêu cầu của khách hàng mà ta có thể restore cho khách hàng.
  • Để restore website, download 1 bản backup về, tiến hành giải nén, sau đó upload toàn bộ source code trong thư mục /homedir/public_html vào thư mục /public_html, Vào Backup, upload file *.sql và nhấn restore.

Disk Space Usage-Xem thông tin dung lượng host:

  • Dùng để thống kê dung lượng của host bao gồm email, source code, database, log,…

FTP Account – quản lý tài khoản FTP:

  • Dùng để thêm, xóa, sửa các tài khoản FTP.
  • Để tạo tài khoản FTP: truy cập FTP Accounts, điền thông tin username và password, điền thư mục mà user được phép truy cập sau đó nhấn “Create FTP Account”

Databases – quản lý cơ sở dữ liệu:

  • Cung cấp các công cụ quản lý, tạo database, user kết nối với database server.

phpMyadmin:

Đây là công cụ dùng để quản lý database, import, export, repair table,…

Để import dữ liệu vào database, ta chọn database cần import csdl, sau đó chọn Import, nhấn Browse và chọn file csdl thường có định dạng *.sql và nhấn import

Để export dữ liệu, ta chọn database cần export sau đó nhấn Export, hệ thống sẽ tự động download 1 file có định dạng là *.sql

Để repairdropcheck table ta có thể chọn table tương ứng hoặc Check All để chọn tất cả và chọn hành động tương ứng. vd để chọn Repair table để sửa các table bị crash.

Mail – Quản lý mail

Cung cấp các công cụ giúp tạo Email Account, cấu hình Mx Record, Forwarders,…

Email Accounts

  • Dùng để tạo và quản lý email account.
  • Để tạo email account ta truy cập Email Account, điền thông tin account và password, giới hạn dung lượng cho mỗi account, đó nhấn Create Account.

Sau khi tạo account, để có thể đăng nhập ta truy cập vào link: http://domain:2095 hoặc https://domain:2096 Ngoài ra, ta cũng có thể chọn Check Email để tiến hành đăng nhập.

Forwarders:

  • Dùng để cấu hình forward một tài khoản email, đến một địa chỉ email khác một cách tự động.
  • Để cấu hình Forwarder, ta đăng nhập vào cPanel và chọn Forwarders, click Add Forwarder.

Tiếp theo điền email account muốn cấu hình Forwarder, địa chỉ email muốn forward đến và click Add Forwarders.

Ngoài ra, ta cũng có thể cấu hình toàn bộ email của một domain, forward về một địa chỉ email. Để làm được điều này, ta vào Forwarder, chọn Add Domain Forwarder.

Sau đó, chọn domain cần cấu hình và điền email muốn forward đến và click Add Domain Forwarder.

Chỉ đơn giản như vậy, nếu Quý khách gặp khó khăn trong quá trình thực hiện, đừng ngần ngại liên hệ với vHost để được hỗ trợ.

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

Scroll to Top